Xét nghiệm tầm soát ung thư cổ tử cung

Tổng quan

  • Ung thư cổ tử cung là bệnh lý nguy hiểm đứng thứ ba trên thế giới về tỷ lệ gây tử vong ở phụ nữ, chỉ sau ung thư vú và buồng trứng.
  • Tuy nhiên, hiện nay với các phương pháp chẩn đoán hiện đại, bệnh ung thư cổ tử cung có thể được tầm soát từ rất sớm, đem lại nhiều cơ hội điều trị bệnh cho chị em phụ nữ.

Tầm soát ung thư cổ tử cung

Tầm soát ung thư cổ tử cung là phương pháp sàng lọc nhằm phát hiện các tế bào bất thường hoặc tiền ung thư để xác định tình trạng có thể tiến triển thành ung thư. Việc này giúp tránh phát hiện và điều trị không cần thiết cho những tổn thương không có xu hướng ung thư hóa. Hiện nay, hai phương pháp tầm soát ung thư cổ tử cung phổ biến nhất là tế bào học (Pap smear, Cellprep, ThinPrep…) và xét nghiệm HPV DNA.

Tầm soát ung thư cổ tử cung là phương pháp sàng lọc, phát hiện các tế bào bất thường/tế bào tiền ung thư nhằm xác định tình trạng có thể tiến triển thành ung thư, nhằm tránh phát hiện và điều trị không cần thiết và tổn thương không có xu hướng ung thư hóa. Hiện nay, hai phương pháp tầm soát ung thư cổ tử cung được sử dụng phổ biến nhất là tế bào học (Pap smear, Cellprep, ThinPrep...) và xét nghiệm HPV DNA.
Tầm soát ung thư cổ tử cung 01

Thời điểm và tần suất tầm soát ung thư cổ tử cung?

Việc tầm soát ung thư thực hiện cho phụ nữ từ độ tuổi 21 trở lên, khi đã có quan hệ tình dục,…  Từ 21 tuổi trở đi, mọi phụ nữ đều có nguy cơ mắc phải căn bệnh này. Trong đó, phổ biến nhất là độ tuổi 35 – 44 tuổi.

Tần suất thực hiện tầm soát ung thư cổ tử cung tùy thuộc vào loại xét nghiệm bạn chọn. Đa số định kỳ là từ 1 – 3 năm/lần.

Các gói xét nghiệm

40 Type HPV

Phạm vi xét nghiệm (Phát hiện từng type riêng lẻ):
20 type HPV nguy cơ cao (16, 18, 26, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 58, 59, 66, 68, 69, 70, 73, 82)
20 HPV nguy cơ thấp (6, 11 và 18 type nguy cơ thấp khác: 30, 32, 34, 40, 42, 43, 44, 54, 55, 61, 62, 67, 74, 81, 83, 84, 87, 90)

28 Type HPV

Phạm vi xét nghiệm (Phát hiện từng type riêng lẻ):
20 type HPV nguy cơ cao (16, 18, 26, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 58, 59, 66, 68, 69, 70, 73, 82)
8 HPV nguy cơ thấp (6, 11 và 6 type nguy cơ thấp khác: 40, 42, 43, 44, 54, 61)

16 Type HPV

Phạm vi xét nghiệm (Phát hiện từng type riêng lẻ):
14 type HPV nguy cơ cao (16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68)
2 HPV nguy cơ thấp (6, 11)

Cell Prep

Sử dụng phương pháp tế bào học nhúng dịch bằng công nghệ chuyển tế bào có kiểm soát bằng màng lọc nhằm phát hiện ra các bất thường về hình thái quan sát được của tế bào cổ tử cung

Thin Prep

Sử dụng phương pháp tế bào học nhúng dịch với công nghệ chuyển tế bào lên lam kính thông qua màng lọc giúp phát hiện chính xác hơn các bất thường về hình thái học tế bào cổ tử cung

Combo

  • Combo: 40 type + Cell Prep
  • Combo: 40 type + Thin Prep
  • Combo: 28 type + Cell Prep
  • Combo: 28 type + Thin Prep
Scroll to Top