SENTIS™

Xét nghiệm ung thư điều trị đích

Tổng quan

Xét nghiệm ung thư điều trị đích là điều kiện quan trọng trong y học cá nhân hóa, giúp xác định chính xác các đột biến liên quan đến khối u. Từ đó, bác sĩ có thể lựa chọn phác đồ điều trị tối ưu phù hợp với đặc điểm của từng bệnh nhân. Tùy từng trường hợp, xét nghiệm ung thư điều trị đích phù hợp với các bệnh nhân trước khi tiếp nhận điều trị hoặc điều trị bổ trợ, bệnh nhân tìm nguyên nhân kháng thuốc hoặc thay đổi liệu trình điều trị sau kháng thuốc.
Xét nghiệm được thực hiện trên mẫu máu ngoại vi hoặc mô sinh thiết (FFPE), ứng dụng công nghệ tiên tiến như giải trình tự gen thế hệ mới (NGS) và RT-PCR để phát hiện các dấu ấn sinh học quan trọng, bao gồm biến thể đơn nucleotide (SNV), mất/lặp đoạn (InDel), biến đổi số lượng bản sao (CNV) hay dung hợp gen (Fusion). Kết quả xét nghiệm cung cấp cơ sở khoa học vững chắc, giúp bác sĩ cá nhân hóa liệu trình điều trị, từ đó làm tăng tỷ lệ đáp ứng lâm sàng và theo dõi tiến triển bệnh một cách chính xác.
Với các panel xét nghiệm chuyên sâu được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế, chúng tôi cam kết mang đến độ chính xác cao, hỗ trợ bác sĩ tối ưu hóa phác đồ điều trị từng bệnh nhân, góp phần cải thiện chất lượng sống và tiên lượng bệnh.

Danh mục xét nghiệm ung thư điều trị đích

1. Xét nghiệm Ung thư Toàn diện (ctDNA/Mô)
Công nghệ: Bắt cặp vùng mục tiêu sử dụng mẫu dò kết hợp giải trình tự gen thế hệ mới
Đối tượng: Bệnh nhân ung thư cần làm liệu pháp nhắm đích hoặc theo dõi kháng thuốc
Phạm vi: Khảo sát vùng exon và một số vùng intron thuộc 688 gen có liên quan chặt chẽ với chẩn đoán ung thư, điều trị và dự đoán tiên lượng.
Mẫu: Máu ngoại vi và/hoặc Mô FFPE
Thời gian: 20 ngày làm việc

2. Xét nghiệm Ung thư – WES-NEO
Công nghệ: Giải trình tự toàn bộ exon.
Đối tượng: Bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn cần đánh giá toàn diện để chọn chỉ dấu phù hợp cho điều trị đích, bao gồm điều trị miễn dịch
Phạm vi: Phân tích toàn bộ >20,000 gen, phiên giải chi tiết với 689 gen trọng điểm và 15 vị trí MSI có liên quan chặt chẽ đến chẩn đoán, điều trị và tiên lượng.
Mẫu: Mô FFPE và máu ngoại vi.
Thời gian: 25 ngày làm việc.

3. HDSD thuốc điều trị ung thư đại trực tràng
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 23 gen liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 25 ngày làm việc

4. HDSD thuốc điều trị ung thư dạ dày
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 20 gen liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 25 ngày làm việc

5. XN thiếu hụt tái tổ hợp tương đồng (HRD Score)
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: Khảo sát trên 100,000 SNP
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 17 ngày làm việc

6. Xét nghiệm Gen Bệnh Bạch cầu (DNA)
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 183 gen (DNA) liên quan
Mẫu: Máu ngoại vi và nước bọt
Thời gian: 22 ngày làm việc

7. Xét nghiệm gen bệnh bạch cầu (DNA + RNA)
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 373 gen (cả DNA và RNA) liên quan
Mẫu: Máu ngoại vi và nước bọt
Thời gian: 22 ngày làm việc

8. HDSD thuốc điều trị ung thư phổi
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 50 gen liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 20 ngày làm việc

9. Panel ung thư phổi không xâm lấn (ctDNA)
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 13 gen liên quan
Mẫu: Máu ngoại vi
Thời gian: 20 ngày làm việc

10. Panel ung thư phổi (mô)
Công nghệ: Bắt cặp mục tiêu dùng mẫu dò + NGS
Phạm vi: 20 gen liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 20 ngày làm việc

11. U hắc tố, đại trực tràng (ĐTT), phổi, tuyến giáp
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 6 đột biến V600 trên exon 15 (gen BRAF)
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

12. Đại trực tràng (ĐTT), phổi, tuyến giáp, tuyến tụy
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 40 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

13. Ung thư Phổi
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 65 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE/máu ngoại vi
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

14. U hắc tố, ĐTT, phổi, tuyến giáp, UTBM tế bào gan
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 10 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

15. Vú, đại trực tràng, phổi, buồng trứng, dạ dày
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 17 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

16. U mô đệm dạ dày ruột
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 22 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

17. U nguyên bào TK, bạch cầu cấp tính dòng tủy
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 17 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

18. U nguyên bào thần kinh
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: Methyl hóa promoter gen MGMT
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

19. Ung thư đại trực tràng
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 32/45 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

20. Ung thư phổi không tế bào nhỏ
Công nghệ: RT-PCR
Phạm vi: 47 đột biến liên quan
Mẫu: Mô FFPE
Thời gian: 5-7 ngày làm việc

Scroll to Top